Cụm từ UTC chắn không lạ lẫm đối với chúng ta mỗi khi xem bản tin hay các bài dự báo thời tiết ta thường bắt gặp cụm từ ” giờ UTC”. Vậy giờ UTC là gì? Tại sao mọi người vẫn hay nhầm lẫn giữa UTC và giờ GMT. Bài viết dưới đây, Top1dexuat.com sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về giờ UTC cũng như cách xem giờ UTC chi tiết!
Giờ UTC là gì?
UTC là giờ phối hợp quốc tế, tên tiếng anh là Coordinated Universal Time (UTC).
Cơ quan đo lường quốc tế BIPM chọn giờ UTC làm cơ sở pháp lý nhằm định vị thời gian. Sự hình thành của múi giờ UTC dựa trên tiêu chuẩn của múi giờ cũ là GMT, giờ GMT là giờ quốc tế. Trên thế giới chia thành 24 múi giờ tuy nhiên, ở một số vùng người ta cũng có thể chia thành ½ tùy theo từng địa điểm khác nhau.
Múi giờ UTC được xác định như thế nào?
Giờ UTC được chia thành 2 thành phần chính:
- TAI- Giờ nguyên tử quốc tế, giờ này được tính bằng đồng hồ nguyên tử. Đồng hồ nguyên tử được đặt trên 200 địa điểm khác nhau trên thế giới. Nhờ được bao phủ rộng rãi nên đồng hồ TAI được xác định nhanh và chính xác.
- UT1- là sự vận động của trái đất lẫn mặt trời, UT1 được coi là 1 thiết bị để đo lường thời gian của một ngày trên trái đất.
Cả 2 thành phần TAI và UT1 kết hợp với nhau đã khắc phục và củng cố lẫn nhau nên nó đảm bảo giờ UTC được cập nhật nhanh chóng và độ chính xác cao. Cũng vì lý do đó mà năm 1960 giờ UTC được làm đơn vị thời gian chuẩn trên trái đất.
Sự khác biệt giữa múi giờ GMT và UTC
Yếu tố | Giờ UTC | Giờ GMT |
Mục đích sử dụng | Được dùng để làm tiêu chuẩn để đo lường thời gian hay các múi giờ hoạt động trên toàn cầu. Nhưng trên thế giới chưa có quốc gia nào lấy giờ UTC với mục đích làm giờ địa phương. | Khác với giờ UTC thì GMT được sử dụng làm giờ địa phương ở một số nước châu Âu và châu Phi. |
Nhân tố ảnh hưởng | Giờ UTC hoạt động không phụ thuộc vào thời gian quay của Trái Đất. | Giờ GMT hoạt động chủ yếu dựa vào hoạt động của Trái Đất. |
Hiển thị thời gian | UTC hiển thị thời gian theo khoa học cụ thể là giây SI của đồng hồ nguyên từ. | Hiển thị theo dạng 24 giờ hoặc 12 giờ. |
Hướng dẫn xem giờ UTC chi tiết nhất
Như ở trên chúng tôi đã giới thiệu với bạn giờ UTC là gì thì dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xem giờ UTC một cách chi tết và đơn giản nhất.
Giờ UTC được ký hiệu chỉ có 4 chữ số sau:
- 2 số chỉ giờ: 00 – 23.
- 2 số chỉ phút: 00 – 59.
Không có dấu giữa các số này. Ví dụ, 4 giờ 17 phút chiều được viết là: 1617.
Cách đổi giờ UTC ra giờ Việt Nam
Cách chuyển đổi giờ UTC là gì sang giờ Việt Nam vô cùng đơn giản. Việt Nam cùng với các quốc gia như Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonesia nằm trong múi giờ Đông Dương (Indochina Time – ICT) nên múi giờ UTC của Việt Nam sẽ là UTC + 7, nghĩa là UTC đi chậm hơn so với Việt Nam 7 tiếng đồng hồ.
Ví dụ: Giờ của Việt Nam là +7 mà giờ UTC là + 0=> khi giờ UTC là 5h30′ thì giờ Việt Nam sẽ là 12h30′.
Xem thêm: Múi giờ GMT chuẩn quốc tế là gì? Cách quy đổi giờ GMT?
Bảng múi giờ UTC thế giới chi tiết
Ký hiệu |
Tên |
Vùng |
UTC – 12 |
Giờ chuẩn Đường đổi ngày |
Chỉ dành cho các tàu thủy nằm gần Đường đổi ngày quốc tế |
UTC – 11 |
Giờ chuẩn Samoa |
Đảo Midway, Samoa, Niue |
UTC – 10 |
Giờ chuẩn Hawaii |
Hawaii, Đảo Cook, một phần Polynesia Pháp, một phần Alaska, Tokelau |
UTC – 9:30 |
|
một phần Polynesia Pháp (đảo Marquesas) |
UTC – 9 |
Giờ chuẩn Alaska |
Đa phần Alaska, một phần Polynesia Pháp (đảo Gambier) |
UTC – 8 |
Giờ chuẩn Thái Bình Dương |
Tijuana, một phần Canada, một phần Mỹ, một phần México |
UTC – 7 |
Giờ chuẩn vùng núi Bắc Mỹ |
một phần Canada, một phần Mỹ |
Giờ chuẩn México 2 |
một phần México |
|
Giờ chuẩn vùng núi Mỹ |
Arizona |
|
UTC – 6 |
Giờ chuẩn vùng giữa Bắc Mỹ |
một phần Mỹ |
Giờ chuẩn Trung Canada |
một phần Canada |
|
Giờ chuẩn Mexico |
một phần México |
|
Giờ chuẩn Trung Mỹ |
một phần Trung Mỹ |
|
UTC – 5 |
Giờ chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ |
Vùng Đông của Bắc Mỹ |
Giờ chuẩn Đông Mỹ |
một phần Mỹ |
|
Giờ chuẩn Thái Bình Dươngcủa Nam Mỹ |
Haiti, một phần Trung Mỹ |
|
UTC – 4 |
Giờ chuẩn Đại Tây Dương |
Vùng Đông Canada |
Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ |
Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados |
|
Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương |
Một phần Nam Mỹ |
|
UTC – 3:30 |
Giờ Newfoundland và Labrador |
Newfoundland và Labrador của Canada |
UTC – 3 |
Giờ chuẩn Đông Nam Mỹ |
Đa phần Nam Mỹ, Greenland |
Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ |
Một phần Nam Mỹ |
|
Giờ chuẩn Greenland |
Greenland |
|
UTC – 2 |
Giờ chuẩn giữa Đại Tây Dương |
Một phần Brasil |
UTC – 1 |
Giờ chuẩn Azores |
Açores, Đảo Cabo Verde |
Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde |
Đảo Cabo Verde |
|
UTC |
Giờ chuẩn GMT |
Tây Phi, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha |
Giờ chuẩn Greenwich |
Tây Phi, một phần Bắc Phi |
|
UTC + 1 |
Giờ chuẩn Trung Âu |
Đa phần Đông Âu |
Giờ chuẩn Roman |
Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha |
|
Giờ chuẩn Tây Âu |
Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển |
|
Giờ chuẩn Tây Trung Phi |
Tây Trung Phi |
|
UTC + 2 |
Giờ chuẩn Đông Âu |
Bucharest |
Giờ chuẩn Ai Cập |
Ai Cập |
|
Giờ chuẩn Phần Lan |
Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius |
|
Giờ chuẩn Hy Lạp |
Hy Lạp, Istanbul, Minsk |
|
Giờ chuẩn Israel |
Israel |
|
Giờ chuẩn Nam Phi |
Harare, Pretoria |
|
UTC + 3 |
Giờ chuẩn Nga |
Moskva, Sankt-Peterburg, Volgograd |
Giờ chuẩn Ẩ Rập |
Kuwait, Riyadh, Iraq |
|
Giờ chuẩn Đông Phi |
Nairobi |
|
UTC + 3:30 |
Giờ chuẩn Iran |
Iran |
UTC + 4 |
Giờ chuẩn các nước Ả Rập |
Abu Dhabi, Muscat |
Giờ chuẩn Cận Đông |
Baku, Tbilisi, Yerevan |
|
UTC + 4:30 |
Giờ chuẩn Afghanistan |
Afghanistan |
UTC + 5 |
Giờ chuẩn Ekaterinburg |
Ekaterinburg |
Giờ chuẩn Tây Á |
Islamabad, Karachi, Tashkent |
|
UTC + 5:30 |
Giờ chuẩn Ấn Độ |
Chennai, Kolkata, Mumbai, New Delhi |
UTC + 5:45 |
Giờ chuẩn Nepal |
Nepal |
UTC + 6 |
Giờ chuẩn Trung Á |
Astana, Dhaka |
Giờ chuẩn Sri Lanka |
Sri Lanka |
|
Giờ chuẩn Bắc Trung Á |
Almaty, Novosibirsk |
|
UTC + 6:30 |
Giờ chuẩn Mayanma |
Myanma |
UTC + 7 |
Giờ chuẩn Đông Nam Á |
Thái Lan, Việt Nam (phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa) |
Giờ chuẩn Bắc Á |
Krasnoyarsk |
|
UTC + 8 |
Giờ chuẩn Trung Quốc |
Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi |
Giờ chuẩn Singapore |
Malaysia, Singapore |
|
Giờ chuẩn Indonesia |
Indonesia (kể từ ngày 28.10.2012)[1] |
|
Giờ chuẩn Đài Loan |
Đài Loan |
|
Giờ chuẩn Tây Úc |
Tây Úc |
|
UTC + 8:30 |
Giờ chuẩn Triều Tiên |
Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (15/08/2015 – 04/05/2018) |
UTC + 8:45 |
|
Một phần Tây Úc |
UTC + 9 |
Giờ chuẩn Hàn Quốc |
Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên (Từ 05/05/2018) |
Giờ chuẩn Tokyo |
Osaka, Sapporo, Tokyo |
|
Giờ chuẩn Yakutsk |
Yakutsk |
|
UTC + 9:30 |
Giờ chuẩn miền Trung của Úc |
Darwin |
Giờ chuẩn Trung Úc |
Adelaide |
|
UTC + 10 |
Giờ chuẩn miền Đông của Úc |
Canberra, Melbourne, Sydney |
Giờ chuẩn Đông Úc |
Brisbane |
|
Giờ chuẩn Tasmania |
Tasmania |
|
Giờ chuẩn Vladivostok |
Vladivostok |
|
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương |
Guam, Port Moresby |
|
UTC + 10:30 |
|
Đảo Lord Howe |
UTC + 11 |
Giờ chuẩn Trung Thái Bình Dương |
Magadan, Đảo Solomon, New Caledonia |
UTC + 11:30 |
|
Đảo Norfolk |
UTC + 12 |
Giờ chuẩn Fiji |
Đảo Fiji, Kamchatka, Đảo Marshall |
Giờ chuẩn New Zealand |
New Zealand |
|
UTC + 12:45 |
|
Đảo Chatham |
UTC + 13 |
Giờ chuẩn Tonga |
Tonga |
UTC + 14 |
|
Đảo Line |
Qua bài viết này mong rằng đã giải đáp được những thắc mắc của bạn về giờ UTC, chúng tôi rất vui khi được cung cấp những thông tin kiến thức này cho bạn!