Đồng Sunfat CuSO4 là gì? Nếu bạn là một người yêu thích tìm hiểu về khoa học tự nhiên hay thậm chí là người đã từng biết qua về hóa học thì các loại muối sunfat, muối cacbonat, muối clorua, muối photphat,… trở nên quá quen thuộc. Hơn hết, muối đồng (II) sunfat với công thức hóa học (CTHH) là CuSO4 lại quen thuộc hơn bởi các tính chất của nó trong các bài học và cả tính ứng dụng cao vào đời sống.
Muối Đồng (II) Sunfat (Đồng Sunfat CuSO4) là gì?
Đồng Sunfat CuSO4 hay còn gọi là Muối Đồng Sunfat [đồng(II) sulfat pentahydrat theo tên gọi quốc tế] là một loại muối vô cơ tồn tại đa phần dưới dạng muối ngậm nước, CTHH quen thuộc là CuSO4. Hợp chất của nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: nông nghiệp, dệt may, chăn nuôi, xử lý nước bể bơi như diệt rêu tảo và các loại nấm mốc bám trên bề mặt bể bơi.
Muối đồng (II) sunfat là hợp chất với công thức hóa học là CuSO4. Tuy nhiên nó được tìm thấy dưới nhiều dạng muối ngậm nước như sau:
- Hợp chất muối khan: CuSO4 có trong khoáng vật chalcocit.
- Hợp chất tồn tại dưới dạng ngậm 5 phân tử nước: CuSO4.5H2O (phổ biến nhất ở dạng pentahydrat và khoáng vật chalcanthite), là hóa chất ở dạng bột kết tinh, dễ tan trong nước, tinh thể của muối này có màu xanh lam hoặc màu xanh tím.
- Hợp chất muối đồng sunfat ngậm 3 phân tử nước CuSO4.3H2O (thường thấy ở dạng trihydrat, khoáng vật bonattite).
- Hợp chất muối đồng sunfat ngậm 7 phân tử nước CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).
Ở trạng thái tự nhiên muối đồng ở dạng muối khan có màu trắng, khi muối khan (muối không ngậm nước) hút hơi ẩm từ không khí sẽ tạo thành hợp chất hydrat CuSO4.5H2O (muối ngậm 5 phân tử nước) có màu lam, do đó còn được gọi là đá xanh.
Tính chất vật lý của hợp chất Đồng sunfat CuSO4
- Dùng trong việc nhận biết, phát hiện nước có lẫn trong các hợp chất hữu cơ.
- Khối lượng riêng: 3.603 g/cm3.
- Khối lượng riêng 2.284 g/cm3.
- Nhiệt độ nóng chảy: 150 °C (đối với muối đồng sunfat ngậm 5 nước).
- Độ hòa tan trong nước của là 316 g/L (ở 0 °C) và 2033 g/L (ở 100 °C).
Tác dụng của CuSO4
Hợp chất hóa học Đồng (II) Sunfat (CuSO4) mang rất nhiều lợi ích trong các ngành: công nghiệp, nông nghiệp và được sử dụng rất nhiều trong việc xử lý nước sạch trong hồ, ao. Dưới đây là những tác dụng nổi bật của muối đồng (II) sunfat trong đời sống:
Trong Nông nghiệp
- Hiệu quả cao trong việc giúp tiệt trùng đất. Ví dụ: Để ngăn ngừa bệnh của cà chua người ta dùng hợp chất Cheshunt (hỗn hợp muối đồng sunfat và muối amoni cacbonat).
- Là hợp chất được dùng nhiều trong thuốc khác trùng, thuốc trừ sâu, khử khuẩn.
- Trong công nghệ sản phân bón, thức ăn gia súc và làm chất xúc tác.
- Phòng ngừa và kiểm soát bệnh thối chân ở gia súc và đặc biệt ở loài cừu.
- Trong công tác phòng chống sự lây lan của vệt trắng ở bê và erysipelas, muối CuSO4 cũng phát huy công dụng rất hiệu quả.
- Trong các ao nuôi, hồ bể, kiểm soát nguồn nước rất tốt.
- Là chất dinh dưỡng quan trọng đối với thực vật trong ruộng lúa.
- Bảo quản tốt các vật dụng và tòa nhà bằng gỗ.
- Thành phần khá quan trọng trong việc điều chế thuốc chống côn trùng.
- Ở các đồn điền cao su, đóng vai trò kích thích sản lượng mủ.
Trong công nghiệp
- Đối với ngành xây dựng: muối đồng sunfat là một trong các thành phần của bê tông với tác dụng khử trùng. Người ta thường dùng xung quanh bể bơi bời tính chất nổi bật này.
- Thành phần chính của thạch cao đóng vai trò ngăn ngừa sự nhiễm trùng nấm.
- Trong việc chuẩn bị các chất bảo quản gỗ, muối này cũng đóng vai trò chủ yếu. Không những vậy, đối với cây góc nước, muối đồng sunfat có tác dụng chống thói.
- Đối với các thiết lập của bê tông, hợp chất đảm bảo việc sửa lỗi tối ưu.
- Làm thuốc thử, có trong thuốc nhuộm tóc và làm các thí nghiệm về thuốc nhuộm trung gian.
- Phèn xanh (Muối đồng sunfat ngậm 5 nước) đóng vai trò quan trọng đối với quá trình lột xác và sinh sản trong các ao tôm. Hỗ trợ và thúc đẩy mạnh quá trình hô hấp và chuyển đổi máu của tôm được diễn ra một cách thuận lợi.
- Trong các chất kết dính, đóng vai trò là chất phụ gia (giúp trong casein và các loại keo khác, với mục đích diệt côn trùng có thể làm chất phụ gia để dán bột nhão và keo dán, làm chất phụ gia cho các chất silicat và keo động vật nhằm tăng khả năng chịu nước).
- Chất xúc tác phục vụ trong nhiều ngành công nghiệp.
- Là hóa chất được lựa chọn sử dụng trong kim loại và phương pháp điện phân (là chất điện phân trong công nghệ luyện đồng, sản xuất bột đồng, thành phần của chất điện giải và điện cực trong pin, là chất điện phân trong quy trình mạ nhôm,…).
- Điều tiết tốc độ cháy của than cốc.
- Có trong thành phần sản xuất mực in, màu thực phẩm, chất bảo quản,…
Trong lĩnh vực y tế
Không những giúp ích trong nông nghiệp, công nghiệp và nghiên cứu khoa học, Đồng Sunfat CuSO4 còn có tác dụng mạnh trong các hoạt động thuộc lĩnh vực y tế:
- Đóng vai trò là chất diệt khuẩn ở các nước nhiệt đới (kiểm soát bilharzia).
- Diệt khuẩn và khử trùng chống các bệnh về nấm.
- Làm nguyên liệu chuẩn bị chất xúc tác hoặc đóng vai trò xúc tác trong quy trình điều chế dược phẩm trị bệnh.
- Và còn nhiều tác dụng khác về chuyên ngành hóa được.
Trong công nghệ xử lý nước
Xử lý nước là một trong các công dụng nổi bật nhất của Đồng Sunfat CuSO4 nói chung và phèn xanh nói riêng. Được ứng dụng trong các khu nuôi trồng thủy sản và xử lý nước ở các ao hồ thậm chí là bể bơi.
Nổi bật trong các công dụng như: tiệt trùng nước bể bơi, góp phần kháng khuẩn,… là tác dụng xử lý rong rêu trong bể được ưa chuộng bới hiệu quả cao.
Hợp chất CuSO4.5H2O chứa lượng lớn ion Cu2+, các ion này có thể được xem như là kẻ thù đối với rông, rêu. Khi ion này hoạt động trong bể, làm nước trong bể có khả năng phá vỡ cấu trúc tế bào của tảo và thủy động vật. Đồng thời ức chế quá trình phát triển và quang hợp của chúng.
Để gây độc cho tảo là từ 0,001 ~ 4,0 mg/l (tức từ 1- 4 gram/m3 nước) cần hàm lượng Cu2+. Không những vậy, đối với nhiều loại tảo, kể cả các loài tảo thuộc ngành tảo lam sẽ phải “chịu thua” ở nồng độ 0,06 mg/l.
Hãy tìm hiểu và thực hiện đúng quy trình sau để đạt hiệu quả tốt nhất nhé!
Chuẩn bị
- Hợp chất Đồng (II) sunfat theo tỉ lệ 100- 400 gram/100m3 H2O có thể thay đổi sao cho phù hợp theo mật độ rêu tảo trong hồ của bạn.
- Thùng pha hỗn hợp vừa đủ (khoảng 20 lít).
- Dụng cụ trợ lắng PAC.
Quy trình thực hiện
Bước 1: Pha hợp chất muối CuSO4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đồng (II) sunfat đã chuẩn bị vào trong thùng chứa sau đó rải đều xung quanh mặt hồ. Đồng thời cho tay van của hệ thống lọc hoạt động ở chế độ đảo nước từ 1 đến 3 giờ đồng hồ.
Bước 2: Thu gom rêu tảo đã được xử lý bằng PAC. Pha PAC thành dung dịch có nồng độ từ 5% đến 10% rồi cho vào hồ bơi tạo lắng từ 5 đến 12 giờ đồng hồ.
Bước 3: Dùng các thiết bị vệ sinh để hút cặn và vệ sinh.
Muối Đồng (II) Sunfat được ví như “một vị cứu tinh” của mọi hồ bơi, bởi chúng sở hữu khả năng ức chế sự phát triển của tạo, nấm, vệ sinh, kháng khuẩn,.. mà không bể bơi nào không muốn có được.
Các lưu ý khi sử dụng CuSO4
Mặc dù có rất nhiều công dụng nhưng chúng ta cần hết sức lưu ý về liều lượng sử dụng, khoảng thời gian sử dụng và cách thức áp dụng đối với các công việc khác nhau trong mọi lĩnh vực. Lưu ý thực hiện các quy tắc về bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất, đeo khẩu trang và găng tay để đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Hơn thế nữa, đối với người sử dụng trong xử lý nước hồ bơi. Cần hết sức lưu ý về nồng độ muối, thời gian chu kỳ xử lý. Bời vì nếu nồng độ quá loãng sẽ không mang đến tác dụng tốt, nước dùng không sạch và có thể có tảo, rêu,… Ngược lại, nồng độ quá cao sẽ dẫn đến các hiện tượng ngứa, rát da, buồn nôn,.. nhất là ở trẻ em khi sử dụng hồ bơi, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, cực kỳ nguy hiểm!
Hóa chất cũng như các vấn đề khác, đều sở hữu hai mặt tích cực, tiêu cực. Thế nên người sử dụng hóa chất nói chung và người sử dụng hợp chất đồng sunfat nói riêng cần hết sức thận trọng. Tìm hiểu đầy đủ kiến thức về đặc tính của chúng trước khi sử dụng và thực hiện đúng theo quy trình của các chuyên gia đề ra để mang lại hiệu quả tối ưu và đảm bảo sức khỏe tốt cho bạn và những người xung quanh.